Quy chế chi tiêu nội bộ năm2015
- Thứ năm - 02/04/2015 19:41
- In ra
- Đóng cửa sổ này
SỞ Y TẾ QUẢNG NINH BỆNH VIỆN BVSK TÂM THẦN Số : /QĐ-BVTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Phả, ngày tháng năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ 2015
![]() |
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN BVSK TÂM THẦN
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ qui định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính; Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006 NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ qui định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
Căn cứ quyết định 434/QĐ-SYT ngày 15/8/2009 của Sở Y tế Quảng Ninh quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bệnh viện bảo vệ sức khỏe Tâm thần tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-SYT ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Sở Y tế Quảng Ninh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch ngân sách năm 2015; Căn cứ công văn số 2588/SYT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Sở Y tế Quảng Ninh về hướng dẫn xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ năm 2015;
Căn cứ nghị quyết Hội nghị cán bộ công chức, viên chức ngày 15 tháng 01 năm 2015, Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần Quảng Ninh xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2015;
Xét đề nghị của phòng Tài chính kế toán,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này: “Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2015” áp dụng tại Bệnh viện bảo vệ sức khỏe Tâm thần Quảng Ninh.
Điều 2. Quy chế này được áp dụng kể từ ngày 19 /01/2015 thay thế Quy chế chi tiêu nội bộ 2014 và có hiệu lực đến khi có quy chế mới thay thế hoặc có văn bản mới ban hành sửa đổi bổ sung.
Mọi nội dung phát sinh đã chi trước ngày 19/01/2015 áp dụng theo Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2014.
Điều 3. Ban Lãnh đạo bệnh viện, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở Bệnh viện BVSK Tâm thần, Ban Chỉ đạo thực hiện nghị định 43/CP, các Tổ công đoàn, các Khoa - Phòng, các cán bộ viên chức, người lao động trong Bệnh viện BVSK tâm thần chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Sở Y tế, Sở Tài chính, Kho bạc tỉnh; - LĐ BV; - Các Khoa-Phòng; - Các tổ CĐ;- Lưu VT. | GIÁM ĐỐC
Bùi Hồng Tâm |
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo quyết định số: ……../QĐ-BVTT
ngày / /2015 của Giám đốc Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần Quảng Ninh)
![]() |
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ qui định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006 NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ qui định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
Căn cứ các văn bản Luật do Quốc hội ban hành và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan để xây dựng quy chế này gồm: Luật Viên chức; Luật Thi đua khen thưởng; Luật Kế toán, Kiểm toán; Các Luật thuế; Luật Bảo hiểm xã hội;…..
Căn cứ quyết định 434/QĐ-SYT ngày 15/8/2009 của Sở Y tế Quảng Ninh quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bệnh viện bảo vệ sức khỏe Tâm thần tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-SYT ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Sở Y tế Quảng Ninh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch ngân sách năm 2015; Căn cứ công văn số 2588/SYT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Sở Y tế Quảng Ninh về hướng dẫn xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ năm 2015;
Căn cứ vào nội dung Hội nghị cán bộ viên chức năm 2015 thông qua ngày 16 tháng 01 năm 2015, Ban lãnh đạo (BLĐ) cơ quan và Ban chấp hành (BCH) công đoàn cơ sở thống nhất Quy chế chi tiêu nội bộ theo các nội dung như sau:
PHẦN A
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Quy chế Chi tiêu nội bộ của Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe Tâm thần tỉnh Quảng Ninh là căn cứ để quản lý, thanh quyết toán các khoản chi tiêu trong đơn vị từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) cấp và nguồn thu hợp pháp của bệnh viện; thực hiện kiểm soát của Kho bạc Nhà nước; Sở Y tế, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định;
2. Quy chế Chi tiêu nội bộ của Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe Tâm thần tỉnh Quảng Ninh tạo quyền chủ động cho Giám đốc trong việc quản lý và chi tiêu tài chính của đơn vị, cũng như tạo quyền chủ động cho Cán bộ-Viên chức (CBVC) trong công tác. Nâng cao trách nhiệm cá nhân của CBVC đối với công việc được giao; khuyến khích và nâng cao hiệu suất lao động nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của Bệnh viện, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị;
3. Phát huy tối đa hiệu quả sử dụng kinh phí, đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch trong các hoạt động tài chính của đơn vị nhằm: tập trung nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế, phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao … góp phần tích cực thực hiện thắng lợi Nghị quyết đại hội Đảng bộ lần thức 13, nghị quyết 18/NQ-BCH Đảng bộ tỉnh và các nhiệm vụ trọng tâm của ngành y tế và của bệnh viện năm 2015.
4. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệu qủa kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho bệnh viện và các nguồn thu trong năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi đồng thời giải quyết tăng thu nhập chính đáng cho người lao động.
5. Quy chế này quy định về: Trách nhiệm, quyền lợi, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu và những nội dung chi do đặc thù của Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe Tâm thần tỉnh Quảng Ninh, được áp dụng thống nhất trong toàn bệnh viện năm 2015.
Hàng năm báo cáo hoạt động tài chính tại Hội nghị Cán bộ-Công chức-Viên chức (CBCC, VC) cơ quan và các nội dung chi tiêu sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể.
PHẦN B
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Nguồn tài chính
1. Ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên và chi không thường xuyên
- Đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên.
- Đảm bảo kinh phí để thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp ngành, chương trình mục tiêu Quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao.
- Đảm bảo kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước qui định đối với số lao động trong biên chế thuộc diện tinh giảm.
- Đảm bảo chi phí nghiệp vụ chuyên môn phục vụ bệnh nhân.
- Đảm bảo vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, vốn mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án và một phần vốn mua sắm máy móc thiết bị theo kế hoạch hàng năm.
2. Nguồn thu
- Nguồn viện phí:
Căn cứ vào thông tư liên tịch số 14/TTLT năm 1995 và thông tư số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước, Quyết định 2032/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do địa phương quản lý.
- Bảo hiểm Y tế: Căn cứ luật BHYT năm 2008 và luật BHYT sửa đổi, bổ sung năm 2014, Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 về thi hành Luật BHYT sửa đổi bổ sung, các thông tư, hướng dẫn của Bộ Y tế về thực hiện khám chữa bệnh BHYT.
- Nguồn thu khác:
+ Nguồn thu dịch vụ: Bao gồm các khoản thu tiền phòng tự chọn, sao hồ sơ bệnh án, thu tiền khám bệnh theo yêu cầu, thu theo quy định, có hóa đơn tài chính và nộp thuế đúng quy định.
+ Nguồn khác: Thanh lý tài sản. viện trợ, vay nợ, biếu, tặng, và các khoản thu khác…. (nếu có).
II. Nội dung chi theo các hoạt động của đơn vị:
1. Chi thanh toán cá nhân (tuân thủ theo quy định của nhà nước đúng chế độ, đối tượng, định mức), bao gồm:
1.1. Tiền lương (lương và các khoản phụ cấp theo lương):
- Đảm bảo mức lương theo chế độ quy định của nhà nước theo ngạch bậc, các khoản phụ cấp chức vụ, trách nhiệm, phụ cấp ưu đãi nghề, độc hại, …, tất cả CBVC phải thực hiện số giờ tiêu chuẩn theo quy định, trường hợp vượt quá giờ tiêu chuẩn sẽ bố trí nghỉ bù hoặc hoặc căn cứ vào khả năng tài chính sẽ thanh toán tiền thêm giờ theo quy định.
- Chi cho CBCC,VC, người lao động tham gia thường trực chuyên môn mức chi: 15.000đ/ người/ 01 buổi trực. Số tiền này được chi trả cùng với tiền trực hàng tháng.
- Chi PC độc hại theo TT số 07/2005/TT-BNV, công văn số 6608/BYT-TCCB:
mức PC 0,2 cho CBVC như sau:
+ Khoa dinh dưỡng: Thường xuyên tiếp xúc với môi trường làm việc có khí độc hại do Bệnh viện dùng chất đốt là than cho bếp ăn bệnh nhân.
+ Thanh toán viện phí: Tiếp xúc trục tiếp thanh toán cho bệnh nhân ra, vào viện.
+ Hành chính, điện nước: Theo dõi định mức sử dụng vật tư tiêu hao, sửa chữa nhỏ cho các khoa...
- Chi PC độc hại bằng hiện vật theo TT số 25/2013/TTLB-BLĐTB và XH- BYT:
mức chi theo thời gian làm việc trong ngày 50% thời gian tiếp xúc trực tiếp và 50% tiếp xúc gián với Bệnh nhân cho CBVC như sau:
+ Thanh toán viện phí: Tiếp xúc trục tiếp thanh toán cho bệnh nhân ra, vào viện.
+ Hành chính, điện nước: Theo dõi định mức sử dụng vật tư tiêu hao, sửa chữa nhỏ cho các khoa...
- Chi PC ưu đãi theo Nghị định 56/2011/NĐ-CP, thông tư 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC cho CBVC hưởng mức 70% cho một số đối tượng như sau:
+ CBVC y tế (ngạch 16 và 13) làm tại các khoa khám bệnh-cận lâm sàng, khoa lâm sàng.
+ Phụ trách phòng kế hoạch tổng hợp và chỉ đạo tuyến: Tham gia công tác tuyến trước trực tiếp khám bệnh và điều trị cho bệnh nhân tâm thần tại cộng đồng, tham gia thường trực cấp cứu tại bệnh viện.
- Chi cho công tác đảng: PC cho cấp ủy viên thuộc đảng bộ cơ quan Sở Y tế cho đồng chí Bùi Hồng Tâm hệ số 0,4/ tháng
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho dân quân tự vệ theo NĐ số 58/2010 ngày 01/6/2010 của Chính phủ.
+ Chỉ huy trưởng hệ số: 0,24 /tháng
+ Chính trị viên hệ số: 0,24/tháng
+ Phó ban chỉ huy hệ số: 0,22/tháng
+ Trung đội trưởng hệ số: 0,12/tháng
+ Tiểu đội trưởng hệ số: 0.1/tháng
Đối tượng được hưởng pc trách nhiệm dân quân tự vệ theo quyết định của Giám đốc Bệnh viện về việc thành lập đội dân quân tự vệ của Bệnh viện.
1.2. Tiền công: Được chi cho nhân viên hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế theo quyết định của Giám đốc bệnh viện, mức chi cho nhân viên hợp đồng theo thỏa thuận.
1.3. Chi tiền thưởng, phúc lợi tập thể:
a. Chi tiền thưởng: đối với tập thể, cá nhân hàng năm theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
b. Chi thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm:
- Đối tượng được hưởng: theo quy định tại thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính.
- Quy định về nội dung và mức thanh toán:
Cán bộ viên chức nghỉ phép hàng năm được thanh toán tiền tàu xe theo giá ghi trên vé của phương tiện vận tải thông thường và được hỗ trợ tiền phụ cấp đi đường theo chế độ công tác phí 150.000đ/ngày quy định theo thời gian đi đường, tùy theo nơi cán bộ viên chức về nghỉ phép.
(Đối với cán bộ viên chức sử dụng phương tiện cá nhân thì áp dụng thanh toán theo giá vé của phương tiện vận tải phổ biến của loại phương tiện công cộng tại địa phương).
Trường hợp do nhu cầu công việc không thể sắp xếp được cho cán bộ viên chức nghỉ phép hàng năm thì Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để xem xét thanh toán cho những ngày phép năm chưa nghỉ bằng tiền lương cấp bậc và chức vụ của ngày làm việc bình quân trong tháng.
Thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại thông tư số 141/2011/TT-BTC (thân nhân ốm phải có giấy ra viện của Bệnh viện nơi người thân nằm điều trị - trừ những trường hợp điều trị tại các BV Điều dưỡng-PHCN và BV Y học cổ truyền).
Lưu ý: Các đối tượng quy định được thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền phụ cấp đi đường khi thực sự đi nghỉ phép theo quy định. Trường hợp phát hiện gian lận trong tổ chức thực hiện, ngoài việc phải nộp lại số tiền đã nhận cho cơ quan, các cá nhân vi phạm còn bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
c. Chi khám bệnh định kỳ cho CBCC, VC
Chi theo thực tế số lượng cán bộ công chức, viên chức, người lao động của bệnh viện và số tiền chi phí cho từng đối tượng theo hợp đồng khám bệnh với các cơ sở y tế.
1.4. Các khoản đóng góp theo lương:
Các khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của cán bộ viên chức thực hiện đóng góp theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chi cho các hoạt động phục vụ chuyên môn
2.1. Các khoản chi dịch vụ công cộng:
Bao gồm chi tiền điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường, nhiên liệu xăng dầu:
* Quản lý sử dụng điện, nước:
- Điện chiếu sáng, nước sinh hoạt sử dụng đảm bảo trên tinh thần tiết kiệm. Nghiêm cấm các bộ phận khoa phòng sử dụng điện, nước phục vụ cho mục đích cá nhân.
- Các thiết bị điện như bếp điện, lò sưởi, bàn là, máy sấy, bình nóng lạnh… chỉ sử dụng phục vụ chuyên môn.
* Quản lý xe ô tô và định mức xăng, dầu:
- Xe ô tô bệnh viện được sử dụng cho các nội dung sau:
+ Vận chuyển bệnh nhân và các phương tiện phục vụ người bệnh.
+ Thường trực cấp cứu và thường trực phòng chống dịch, thiên tai, thảm họa
+ Vận chuyển thuốc, vật tư chuyên môn
+ Vận chuyển khi lĩnh tiền hoặc nộp tiền tại Ngân hàng, Kho bạc,…
+ Chở lãnh đạo Bệnh viện đi công tác
+ Thực hiện các nhiệm vụ chính trị do Giám đốc quyết định.
- Định mức chi xăng dầu:
+ Xe ô tô cứu thương 14C 0734: 21 lít xăng/100 km
+ Xe ô tô con 14C 2789: 17 lít xăng/100 km
+ Xe ô tô cứu thương 14D 0126: 23 lít xăng/100 km
+ Định mức thay dầu cho một xe ô tô: 4.000 km /1 lần, số lượng dầu theo quy định của từng loại xe ô tô.
Lái xe có trách nhiệm ghi chép lịch trình của xe, nội dung điều xe để tiện quản lý, kiểm tra, đối chiếu.
Thanh toán: Từ ngày 21 đến ngày 25 hàng tháng phòng hành chính phải tổng hợp số km đi trong tháng và lấy hóa đơn thanh toán tiền xăng theo đúng định mức kèm theo lệnh điều xe gửi về phòng Tài chính kế toán để làm thủ tục thanh toán.
Yêu cầu: Lệnh điều xe phải đóng dấu xác nhận của cơ quan đơn vị nơi đến công tác. trường hợp đặc biệt thì yêu cầu phải có xác nhận của người sử dụng xe ô tô và được lãnh đạo ký duyệt.
* Vệ sinh môi trường:
- Kinh phí chi cho công tác vệ sinh môi trường, quan trắc môi trường, báo cáo, đề án bảo vệ môi trường được thực hiện theo hợp đồng thuê khoán với các cơ quan, công ty môi trường.
2.2. Chi vật tư văn phòng:
Thực hiện cung ứng vật tư để sử dụng hợp lý trên cơ sở xây dựng định mức sử dụng từ các khoa phòng trở lên, Giám đốc xem xét và ban hành định mức chung trong toàn bệnh viện. Bao gồm: văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ văn phòng.
2.3. Chi thông tin tuyên truyền, liên lạc:
* Cước phí điện thoại:
- Khoán cước sử dụng điện thoại cố định tại các bộ phận như sau:
+ Phòng Giám đốc: 300.000đ/tháng
+ Phòng Phó giám đốc: 200.000đ/tháng
+ Các khoa còn lại: 100.000đ/tháng.
( Nếu các khoa phòng sử dụng vượt quá số tiền trên thì phải tự thanh toán phần chênh lệch đã sử dụng )
- Hỗ trợ thanh toán cước điện thoại cho Ban lãnh đạo
+ Giám đốc: 400.000đ/tháng/máy di động, 100.000 đ/tháng/máy cố định tại nhà riêng
+ Phó Giám đốc: 300.000đ/tháng/máy di dộng.
+ Chủ tịch công đoàn, Trưởng phòng TCKT, TCHC: 150.000 đ/tháng/máy di dộng.
* Chi báo chí thông tin tuyên truyền:
Thực hiện nối mạng nội bộ nên không đặt báo mà thanh toán cước phí sử dụng Internet.
Chi tiền mua sách, tạp chí y học sử dụng tại phòng sách-tuyên truyền của bệnh viện (theo hóa đơn thực tế).
2.4. Chi hội nghị và tiếp khách
* Chi tiêu hội nghị
Tuỳ từng hội nghị Giám đốc Bệnh viện quyết định tổ chức triển khai cụ thể cho phù hợp , mức chi hỗ trợ tiền ăn và tiền nước uống bằng mức chi tiếp khách.
* Chi tiếp khách
- Chế độ tiếp khách trong nước:
+ Chi nước uống: Mức chi tối đa không quá: 20.000 đồng/người/ngày.
+ Chi mời cơm khách tối đa không quá: 200.000 đồng/suất, bao gồm các đối tượng sau:
Khách Trung ương: Cấp Bộ, cơ quan ngang bộ, các Cục, Vụ, Viện và tương đương.
Khách là lãnh đạo Tỉnh, Sở xuống làm việc tại cơ quan.
Khách là đại biểu các tỉnh, thành phố đến thăm và làm việc với Bệnh viện.
+ Các đối tượng còn lại mức chi mời cơm tối đa không quá 200.000 đồng/suất.
- Thành phần tiếp khách: Tuỳ theo tình hình cụ thể Thủ trưởng đơn vị quyết định đối tượng tiếp khách cho phù hợp.
- Chứng từ thanh toán gồm: Kế hoạch tiếp khách; Hoá đơn và giấy đề nghị thanh toán được Thủ trưởng đơn vị duyệt.
- Trong trường hợp đặc biệt nếu phải chi tiếp khách mức cao hơn sẽ do Giám đốc quyết định
- Chế độ tiếp khách nước ngoài: Chi theo chế độ hiện hành.
2.5. Chi công tác phí:
* Chi theo chế độ công tác phí hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện.
- Trong trường hợp đi công tác tiền ngủ không có hoá đơn tài chính thì được thanh toán bằng 90% theo mức khoán quy định của Nhà nước.
- Thủ tục thanh toán:
+ Giấy đi đường có dấu xác nhận của cơ quan nơi đến công tác.
+ Thời gian để tính công tác phí theo giấy triệu tập hoặc từng công việc cụ thể sẽ do Giám đốc quyết định.
- Thời hạn thanh toán: thanh toán trong tháng đi công tác, trường hợp đặc biệt không quá ngày 15 của tháng sau.
* Chi Phụ cấp khoán công tác phí như sau:
- Phụ trách kế toán, Kế toán giao dịch kho bạc, Hành chính tiếp liệu, Kế toán viện phí: 300.000đ/người/tháng.
- Thủ quỹ cơ quan, văn thư, tiếp phẩm: 200.000đ/người/tháng.
2.6. Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên:
- Định kỳ bảo dưỡng TSCĐ 1 lần/năm, trong các trường hợp TSCĐ đang sử dụng bị hỏng thì được sửa chữa kịp thời.
2.7. Chi nghiệp vụ chuyên môn:
- Đảm bảo thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư chuyên môn và các điều kiện sinh hoạt để phục vụ tốt người bệnh.
Trang thiết bị không phải là TSCĐ căn cứ vào nhu cầu cần thiết phải sử dụng, và nguồn tài chính của đơn vị, được sự đồng ý của Lãnh đạo đơn vị thì Bệnh viện mới trang bị.
- Trang bị bảo hộ cho cán bộ viên chức ở các bộ phận theo quy định 02 bộ quần áo bảo hộ/ người/năm.
- Các vật tư tiêu hao khác như xà phòng, thuốc tẩy, chổi cọ… theo định mức sử dụng đã được xây dựng.
Đồ vải, chăn, màn, quần áo, chiếu, vật rẻ tiền mau hỏng khác trong thời gian từ 12 tháng (kiểm kê định kỳ ) Bệnh viện căn cứ vào chất lượng còn sử dụng được hay không tiến hành thanh lý, huỷ và mua bổ xung.
Các vật tư rẻ tiền, mau hỏng mua sắm theo tình hình thực tế phát sinh các khoa phòng căn cứ vào tình hình thực tế cần sử dụng đề nghị mua sắm gửi phòng hành chính trình lãnh đạo phê duyệt.
3. Các khoản chi khác:
+ Tiền ăn của bệnh nhân nội trú sẽ do bệnh nhân đóng góp, mức ăn sẽ được quy định cụ thể tuỳ theo tình hình giá cả thị trường cho phù hợp. Các trường hợp bệnh nhân khó khăn không thu được tiền ăn sẽ được các khoa đề nghị Giám đốc xét miễn tiền ăn cho bệnh nhân
+ Chi hỗ trợ cán bộ đi học nâng cao trình độ chuyên môn:
- Cán bộ đi học sau Đại học, cán bộ học cao cấp chính trị có quyết định của tỉnh cử đi học sẽ được thanh toán các khoản hỗ trợ theo quy định hiện hành (thông tư 139).
- Cán bộ viên chức được cơ quan cử đi học thì sẽ được hỗ trợ từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Chi các khoản khác theo quy định
4. Chi đầu tư phát triển
- Mua sắm TSCĐ theo kế hoạch đã được phê duyệt và đúng theo quy định về chế độ mua sắm TSCĐ.
- Mua sắm tài sản vô hình: các phần mềm máy tính, xây dựng trang web của bệnh viện (nộp phí và lệ phí)…
III. Chi tiền lương tăng thêm và trích lập các quỹ:
Qui định về chi trả thu nhập cho Cán bộ viên chức, hợp đồng và mức trích lập các quĩ:
Căn cứ nguồn chênh lệch thu > chi hàng quí của đơn vị được xác định, Thủ trưởng đơn vị qui định cụ thể mức tạm ứng chi thu nhập tăng thêm hàng tháng hoặc quí cho người lao động với nguyên tắc chi hàng quí không vượt quá 60% chệnh lệch thu > chi của đơn vị được xác định theo quí. Sau khi kết thúc năm căn cứ vào kinh phí tiết kiệm được trong năm Giám đốc đơn vị Quyết định chi trả thu nhập tăng thêm bổ xung; chi thưởng thêm thu nhập cho CBVC, LĐHĐ bằng 01 tháng lương (Lương cấp bậc, chức vụ) nhưng tổng kinh phí chi trả thu nhập trong năm không vượt quá 02 lần quĩ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp trong năm.
1. Trường hợp chênh lệch thu > chi: lớn hơn 1 lần quĩ tiền lương cấp bậc, chức vụ, vượt khung trong năm, đơn vị được sử dụng theo trình tự sau:
- Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu > chi để lập quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động tối đa không quá 02 lần quĩ tiền lương, cấp bậc, chức vụ và phụ cấp vượt khung (nếu có) trong năm.
- Trích lập quĩ khen thưởng, Quĩ phúc lợi,
2. Trường hợp chênh lệch thu > chi: Nhỏ hơn hoặc bằng 1 lần quĩ tiền lương, cấp bậc, chức vụ trong năm, đơn vị được quyết định sử dụng như sau:
- Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động tối đa không quá 02 lần quĩ tiền lương, cấp bậc, chức vụ và phụ cấp vượt khung (nếu có) trong năm.
- Trích lập các Quĩ: Quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp ( không khống chế mức trích tối thiểu 25%), Quĩ khen thưởng, Quĩ phúc lợi,
a. Lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ này sử dụng:
a.1 Dùng để đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, chi bổ sung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị phương tiện làm việc; để sử dụng góp vốn liên doanh, liên kết với các Tổ chức, Cá nhân trong và ngoài nước.
a.2. Hỗ trợ cho CBVC, người lao động tham gia đào tạo tại chỗ, huấn luyện, nâng học tập nâng cao trình độ chuyên môn;
a.3. Hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí cho CBVC, người lao động học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (tùy từng trường hợp cụ thể mà Giám đốc đơn vị quyết định cho phù hợp).
a.4. Chi nộp tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho lao động hợp đồng đã đủ thời gian tham gia công tác đi học bác sĩ. (thực hiện cho 02 đồng chí y sĩ hợp đồng đang đi học bác sĩ )
(Các mức chi cho mục a.1,a.2, a.3 và a,4 sẽ do Giám đốc quyết định cho từng trường hợp cụ thể)
- Chi hỗ trợ cho các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật đã được Hội đồng nghiên cứu khoa học Bệnh viện nghiệm thu, phân loại và báo cáo ngành: mức chi theo quy định hiện hành.
- Chi hỗ trợ kinh phí cho các báo cáo viên Bệnh viện giảng dạy, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho CBVC tại Bệnh viện mức chi không quá 200.000 đồng/buổi (01 buổi là 04 giờ).
- Chi cho các giảng viên, báo cáo viên Bệnh viện thuê, mời về giảng dạy, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, chuyển giao kỹ thuật cho CBVC tại Bệnh viện, mức chi áp dụng theo các qui định hiện hành của nhà nước.
- Chi hỗ trợ cho CBVC tham quan học tập kinh nghiệm nước ngoài mức chi cụ thể do thủ trưởng đơn vị quyết định cho phù hợp với từng đợt.
Trong trường hợp cán bộ được cơ quan cử đi học: Chi hỗ trợ thêm cho CBVC đi học sau đại học, chuyên tu, đào tạo ngắn hạn với mức chi tùy theo điều kiện kinh phí sẽ do Giám đốc quyết định theo từng trường hợp cụ thể.
b. Trích lập và sử dụng các quỹ Khen thưởng-Phúc lợi-Dự phòng
- Đơn vị trích lập và chi các quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng với nội dung chi như sau:
b.1. Quỹ khen thưởng: dùng để chi khen thưởng định kỳ đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị.
* Mức chi cụ thể của quỹ khen thưởng:
Căn cứ vào tình hình thực tế về quỹ khen thưởng và các thành tích đạt được, Giám đốc Bệnh viện thống nhất với Chủ tịch công đoàn quyết định mức chi cụ thể cho từng trường hợp (thường xuyên và đột xuất).
b.2. Quỹ phúc lợi: Chi thăm hỏi; chi hỗ trợ thêm phụ cấp ưu đãi nghề cho một số CBVC, người lao động làm việc gián tiếp; Chi hỗ trợ cho CBVC, người lao động tham gia thường trực chuyên môn và làm việc vào các ngày lễ tết trong năm; chi cho CBVC, người lao động đi tham quan du lịch; các hoạt động phong trào; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức trong năm và các khoản chi khác.
* Mức chi cụ thể của quỹ phúc lợi:
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho CBVC, LĐHĐ dự Hội nghị Sơ kết, Tổng kết cơ quan, Hội nghị cán bộ viên chức cơ quan, Hội nghị kỷ niệm các ngày lễ lớn, ngày thành lập cơ quan đơn vị, Hội cựu chiến binh công tác tại Bệnh viện nhân ngày 22/12,… Tổ chức gọn nhẹ, tiết kiệm, đối tượng và mức chi do Lãnh đạo đơn vị quyết định nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/ suất. trong một số trường hợp mức chi cao hơn sẽ do Giám đốc quyết định
- Chi hỗ trợ thêm tiền ăn khi tiếp khách vượt quá số qui định của nhà nước qui định.
- Chi hỗ trợ phụ cấp ưu đãi nghề cho CBCC,VC, người lao động cụ thể như sau:
+ CBVC làm việc gián tiếp 10% người/tháng,
+ CBVC chuyên môn có mã số ngạch viên chức là 16 làm việc tại khoa dinh dưỡng, chống nhiễm khuẩn thêm 30% người/tháng cụ thể: Trưởng khoa dinh dưỡng, TK chống nhiễm khuẩn (do yêu cầu của công việc không được làm chuyên môn mà được điều động làm công tác quản lý khoa)
+ CBCC,VC chuyên môn có mã số ngạch viên chức là 16 làm việc tại phòng kế hoạch tổng hợp- chỉ đạo tuyến và phòng điều dưỡng 40%người/tháng.
Số tiền này được chi hàng tháng theo hệ số lương.
+ Chi hỗ trợ tiền khám sức khoẻ định kỳ cho CBVC, lao động hợp đồng
Trong trường hợp một số cán bộ viên chức làm việc có tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân nhưng không được hưởng chế độ PC độc hại nguy hiểm theo chế độ đến cuối năm Giám đốc sẽ quyết định hỗ trợ căn cứ vào khối lượng công việc đã thực hiện trong năm.
- Hỗ trợ cho Bác sĩ thường trực ngày hôm sau không nghỉ bù mà ở lại làm việc (toàn thời gian) với mức chi: 100.000đ/ngày/người.
- Hỗ trợ cho các đối tượng hộ lý, khoa dinh dưỡng, xét nghiệm đi làm vào ngày Thứ bảy, Chủ nhật với mức chi: 40.000đ/ngày/người và các ngày nghỉ Lễ Tết trong năm với mức chi: 70.000/ngày/người.
- Chi khoán phụ cấp trực thường trú cho lái xe cứu thương mức chi: 300.000đ/người/tháng
- Chi khoán phụ cấp trực thường trú cho thợ điện nước mức chi: 200.000đ/người/tháng.
- Chi cho các ngày lễ tết trong năm cho CBCC,VC, người lao động với mức chi tùy theo tình hình cụ thể sẽ do Giám đốc quyết định.
- Chi cho việc thăm hỏi CBCC,VC, người lao động khi có hiếu, hỷ với mức chi là: 500.000đ/trường hợp.
- Chi tặng quà cho CBCC,VC, người lao động nghỉ hưu với mức chi là: 02 lần lương cơ bản/trường hợp.
- Chi cho các đơn vị ngoài: Các cơ quan và cá nhân có nhiều đóng góp tạo điều kiện giúp đỡ Bệnh viện phát triển sẽ được chi các phần sau:
+ Chi thăm hỏi, hiếu hỷ,chi khác: 500.000đ.
+ Chi chúc mừng các ngày kỷ niệm của các cơ quan ban ngành trong tỉnh và trung ương từ 500.000đ - 1.000.000đ.
+ Trường hợp đặc biệt nếu phải chi vượt quá mức trên giao cho Giám đốc thống nhất với Chủ tịch công đoàn quyết định.
- Chi cho hoạt động các phong trào văn hoá văn nghệ, thể thao: Tuỳ theo từng trường hợp, Giám đốc Bệnh viện quyết định mức chi cho thuê viết kịch bản, thuê người hướng dẫn, mua sắm dụng cụ trang thiết bị phục vụ cho văn nghệ, thể thao, chi bồi dưỡng cho người tham gia….
- Chi thăm quan du lịch: Căn cứ vào số kinh phí có thể tổ chức cho CBCC, VC, người lao động đi thăm quan du lịch học tập kinh nghiệm cho công tác chuyên môn trong nước và ngoài nước và chi các khoản khác, Giám đốc sẽ quyết định cụ thể mức chi cho phù hợp.
b.3. Quỹ dự phòng: đảm bảo thu nhập cho người lao động.
3. Chi trả thu nhập tăng thêm
3.1. Quỹ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao (15%)
Trích tối thiểu 15% trong tổng số kinh phí thu nhập tăng thêm của đơn vị để chi phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của đơn vị và do Giám đốc trực tiếp điều hành, bao gồm nguồn ưu đãi và nguồn thu hút.
3.1.1. Đối với cơ chế đãi ngộ:
* Đối tượng được hưởng:
Là những người có trình độ, năng lực thực sự, có nhiều đóng góp tích cực trong phát triển đơn vị trong lĩnh vực chuyên môn (có kiến thức, tay nghề cao, ứng dụng phát triển khoa học kỹ thuật...), trong quản lý hoặc có khả năng đào tạo thành nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho công tác phát triển lâu dài của đơn vị... được Hội đồng khoa học đơn vị bình xét, suy tôn trên nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả (có bảng tiêu chí kèm theo).
* Tiêu chí để xét hưởng chế độ đãi ngộ
STT | TIÊU CHÍ | |
1 | Trình độ | - Thầy thuốc ưu tú - Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa I, Dược sỹ chuyên khoa I - Bác sỹ đa khoa - Cử nhân Điều dưỡng, Cử nhân chuyên ngành khác |
2 | Chức vụ | - Quản lý: Cấp ủy, Đảng viên, Ban giám đốc - Trưởng-Phó khoa, phòng - Phụ trách khoa phòng |
3 | Y đức, ứng xử | - Thực hiện tốt quy định về Y đức, quy tắc ứng xử - Khả năng giao tiếp tốt |
4 | Chuyên môn | - Có khả năng chuyên môn, tay nghề cao (chẩn đoán, điều trị, thực hiện kỹ thuật, thủ thuật, chăm sóc, tư vấn cho bệnh nhân tâm thần) - Tham gia công tác giám định sức khỏe tâm thần, giám định pháp y tâm thần |
5 | Đào tạo | - Tham gia công tác đào tạo tại chỗ, đào tạo cho SV trường Cao đẳng Y tế Quảng Ninh, đào tạo cho cán bộ y tế cơ sở về chuyên khoa tâm thần |
6 | Nghiên cứu khoa học | - Có tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học - Ứng dụng các nghiên cứu khoa học trong công tác khám chữa bệnh, đào tạo. |
7 | Ngoại ngữ, tin học | - Tiếng Anh, Pháp, Trung: giao tiếp được, đọc, dịch tài liệu,… - Thành thạo tin học văn phòng: Word, Excel, PPT,…. |
8 | Công tác khác | - Có vai trò trong việc nâng cao chất lượng bệnh viện - Hoàn thành các nhiệm vụ khác được giao |
* Mức hưởng cụ thể như sau:
Đối với bác sĩ: Bầu chọn tối đa 60% tổng số bác sĩ của đơn vị được hưởng cơ chế đãi ngộ của Quỹ và chia theo 4 mức theo hệ số K:
Mức 1: 10% số lượng bầu chọn áp dụng cho đối tượng cần được ưu đãi đặc biệt, được hưởng mức đãi ngộ cao nhất bằng 2K.
Mức 2: 30% số lượng bầu chọn áp dụng cho đối tượng cần được ưu đãi cao, mức hưởng đãi ngộ bằng 1K.
Mức 3: 30% số lượng bầu chọn áp dụng cho đối tượng cần được ưu đãi, mức hưởng đãi ngộ bằng 2/3 K.
Mức 4: 30% số lượng bầu chọn áp dụng cho đối tượng cần động viên để phát triển, mức hưởng đãi ngộ bằng 1/3 K.
Cán bộ, viên chức, người lao động sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong công việc hàng ngày, trong công tác khám chữa bệnh cho người nước ngoài, trong học tập, tra cứu tài liệu... Mức hưởng đãi ngộ tối thiểu 1 triệu đồng/người/tháng.
Cán bộ, viên chức, người lao động khác có tay nghề cao, quản lý giỏi (Dược sĩ, kỹ sư, kỹ thuật viên, điều dưỡng viên, kế toán...) không vượt quá 15% so với tổng số bác sĩ được bầu chọn. Mức hưởng đãi ngộ tối đa bằng 1K.
* Quy trình xét chọn đối tượng được hưởng cơ chế đãi ngộ: theo từng Quý
- Giới thiệu đề xuất
+ Đối với bác sĩ do Phó Giám đốc phụ trách khối giới thiệu đề xuất.
+ Cán bộ, viên chức, người lao động sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong công việc và các đối tượng khác do Hội đồng khoa học giới thiệu đề xuất.
- Hội đồng Khoa học-Công nghệ của đơn vị lựa chọn
- Giám đốc quyết định
- Một số trường hợp đặc biệt khác (nếu có) do Ban Giám đốc đơn vị xem xét quyết định.
* Lưu ý:
- Quỹ này là phần thưởng bổ sung ngoài tiền lương tăng thêm đang hưởng của mỗi cán bộ viên chức và người lao động (Những trường hợp này vẫn được hưởng theo chế độ ABC bình thường hàng quý). Một người có thể được hưởng nhiều hình thức đãi ngộ khác nhau.
- Tổng kinh phí thực hiện đối với cơ chế này tối thiểu 70% của tổng Quỹ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Việc sử dụng nguồn quỹ này được phổ biến công khai trong Bệnh viện và báo cáo về Sở Y tế (phòng TCKH) trong tuần đầu của Quý tiếp theo.
3.1.2. Đối với cơ chế thu hút:
Kinh phí tối đa 30% nguồn kinh phí phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Trường hợp không thực hiện thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao thì nguồn kinh phí này sẽ được sử dụng để cho các đối tượng được hưởng chế độ đãi ngộ.
* Đối tượng thu hút:
là Bác sỹ đa khoa chính quy, Thạc sỹ hoặc Bác sỹ chuyên khoa I, Tiến sỹ hoặc Bác sỹ chuyên khoa II chuyên khoa tâm thần, tâm lý lâm sàng, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, nội khoa, thần kinh.
* Điều kiện thực hiện chính sách thu hút:
§ Độ tuổi: còn ít nhất đủ 10 năm công tác cho đến khi nghỉ hưu theo quy định hiện hành.
§ Có bản cam kết công tác (được công chứng) tại Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần từ 10 năm trở lên.
§ Hồ sơ tiếp nhận, tuyển dụng: theo quy định hiện hành.
§ Trách nhiệm của đối tượng được thu hút: phải chấp hành phân công công tác tại Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần theo bản cam kết.
Xử lý vi phạm: Trường hợp vi phạm cam kết công tác, tự ý bỏ việc hoặc không trung thực trong lý lịch, văn bằng thì phải có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ kinh phí thu hút đã được hưởng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm của mình.
§ Kinh phí trợ cấp thu hút:
Bác sỹ đại học chính quy: được trợ cấp 01 lần bằng 50 lần mức lương tối thiểu chung.
Thạc sỹ hoặc Bác sỹ chuyên khoa I chuyên khoa tâm thần, tâm lý lâm sàng, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, nội khoa, thần kinh: được trợ cấp 01 lần bằng 60 lần mức lương tối thiểu chung.
Tiến sỹ hoặc Bác sỹ chuyên khoa II chuyên khoa tâm thần, tâm lý lâm sàng, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, nội khoa, thần kinh: được trợ cấp 01 lần bằng 70 lần mức lương tối thiểu chung.
Đồng thời đối tượng thu hút còn được trợ cấp thường xuyên bằng 02 lần lương tối thiểu chung/tháng trong thời hạn 03 năm (chi ở quỹ thu nhập tăng thêm).
Ngoài chế độ thu hút của bệnh viện, đối tượng thu hút sẽ được hưởng lương, phụ cấp theo chế độ hiện hành và chế độ chính sách thu hút của tỉnh Quảng Ninh theo chế độ hiện hành.
3.2. Quỹ thu nhập tăng thêm hàng quý theo ABC (85%)
3.2.1. Đối tượng được hưởng: CBVC và lao động hợp đồng có thời gian công tác từ 01 năm trở lên.
3.2.2. Mức hưởng: Tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm không qúa 01 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do Nhà nước quy định.
3.2.3. Cách tính tiền lương tăng thêm cá nhân:
Hệ số lương BQ = Tổng quỹ lương tăng thêm/Tổng hệ số phân loại
Trong đó: Tổng hệ số phân loại gồm: (Phân loại theo mức độ A,B,C; Hệ số lãnh đạo, chức vụ, trình độ).
3.2.4. Phương pháp phân phối tiền lương tăng thêm cho từng khoa phòng, CBVC, người lao động sẽ được tính như sau:
- Tiêu chuẩn chung;
+ Từng khoa phòng, bộ phận, CBVC, người lao động phải hoàn thành kế hoạch được giao và cao hơn cùng kỳ năm trước.
+ Tinh thần thái độ phục vụ bệnh nhân tốt, không vi phạm quy chế chuyên môn, không vi phạm về Y đức, Quy tắc ứng xử và các quy định khác của bệnh viện; Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nội bộ đoàn kết. Nếu vi phạm phần nào sẽ bị trừ phần đó.
+ Đối với nhân viên lao động hợp đồng có thời hạn từ 01 năm trở lên được hưởng = 80% theo hệ số phân loại của các mức tương đương với trình độ chuyên môn của công việc theo thỏa thuận lao động đã được ký hợp đồng với đơn vị.
- Nguyên tắc chung:
Dựa vào kết quả phân loại A,B,C hàng quý theo tiêu chuẩn đã được xây dựng và thông qua hội nghị CBVC.
- Tiêu chí để phân loại như sau: Dựa trên bình xét lao động (A, B, C) hàng tháng của từng Khoa phòng:
Loại A:
Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
Đảm bảo ngày công, giờ công trong tháng (100% công trong tháng).
Không để xảy ra sai sót trong chuyên môn, nghiệp vụ.
Có tinh thần thái độ phục vụ tốt.
Có tinh thần đoàn kết tương trợ lẫn nhau.
Chấp hành đầy đủ mọi chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
Tích cực tham gia học tập các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, học tập chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan và các đoàn thể tổ chức.
Loại B:
Đạt những nội dung trên, riêng ngày công đạt trên 12 công trong tháng. Số công còn lại do: Đi học, nghỉ ốm, con ốm mẹ nghỉ ( Theo Bộ luật lao động).
Loại C:
Ngày công đạt dưới 12 công còn lại do nghỉ ốm, nghỉ đẻ (Đẻ con thứ 1,2, đi học tại chức, hoặc nghỉ không lý do từ 01 công)
Cá nhân vi phạm kỷ luật bị khiển trách từ cấp khoa, phòng.
- Tiền lương tăng thêm được tính như sau:
Phân chia theo ngạch, trình độ chuyên môn (1)
+ Khối bác sĩ:
STT | Trình độ chuyên môn | Hệ số |
1 | Thạc sĩ, dược sĩ CK I, BS CKI | 1.4 |
2 | Bác sĩ CK định hướng | 1.2 |
3 | Bác sĩ còn lại | 1.1 |
+ Khối điều dưỡng, kỹ thuật viên
Số TT | Trình độ chuyên môn | Hệ số |
1 | Đại học | 1.0 |
2 | Cao đẳng | 0.9 |
3 | Trung cấp | 0.8 |
4 | Các đối tượng khác | 0.7 |
+ Khối cho các đối tượng còn lại
Số TT | Trình độ chuyên môn | Hệ số |
1 | Đại học | 1.0 |
2 | Cao đẳng | 0.9 |
3 | Trung cấp | 0.8 |
4 | Các đối tượng khác | 0.7 |
Phân chia theo chức vụ (2)
Số TT | Chức vụ | Hệ số |
1 | Giám đốc | 1,0 |
2 | Phó giám đốc | 0.7 |
3 | Trưởng phòng, Trưởng khoa | 0.5 |
4 | Phó khoa, y tá trưởng khoa | 0.3 |
Hệ số lương tăng thêm của từng cá nhân (Bi) |
= (1) + (2) |
x | A (100%) |
B (80%) | |||
C (50%) |
* Cách tính cụ thể:
Lương bình quân tăng thêm (M) | = | Tổng quỹ lương tăng thêm (N) |
Tổng hệ số lương tăng thêm |
Như vậy: Lương tăng thêm của người thứ Ai = M x Bi
IV. Xử lý vi phạm, kỷ luật
1. Nếu có trường hợp tập thể, người đứng đầu đơn vị, khoa phòng, cán bộ, đảng viên, viên chức và người lao động thiếu tinh thần trách nhiệm, sai sót chuyên môn, vi phạm các quy định thực hiện Y đức, vi phạm Quy tắc ứng xử thì tùy theo mức độ sẽ có hình thức kỷ luật nghiêm túc, kịp thời:
+ Đảng viên: không hoàn thành nhiệm vụ, khiển trách, cảnh cáo, khai trừ khỏi Đảng.
+ Xử phạt hành chính trong lĩnh vực khám chữa bệnh.
+ Khiển trách, cảnh cáo, không xét tăng lương, chuyển công tác, hoặc buộc thôi việc,…
+ Không bình xét thi đua, khen thưởng trong tháng, quý, năm; Cắt lương tăng thêm trong quý đó.
2. Đối với vi phạm về quản lý tài chính tài sản:
- Nếu cá nhân hoặc tập thể làm thất thoát nguồn thu của đơn vị (viện phí, BHYT…) sẽ phải bồi thường theo giá trị thất thoát và bị cắt thưởng trong 3 tháng liên tục.
- Cá nhân hoặc tập thể thiếu tinh thần trách nhiệm trong quản lý tài sản làm hư hỏng hoặc mất thì phải bồi thường theo gía trị sửa chữa hoặc mua mới và bị cắt phần tăng lương thêm 01 tháng.
- Những trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ có hình thức kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.
PHẦN C
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chế này được thực hiện trong năm 2015 và được phổ biến tới toàn thể CBVC của bệnh viện.
2. Những phần chi không có trong quy chế này sẽ được thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước.
3. Ban Lãnh đạo bệnh viện, Ban chấp hành công đoàn, CBVC, Đoàn viên công đoàn phải thực hiện đúng quy chế chi tiêu nội bộ.
4. Trong quá trình thực hiện có điều gì vướng mắc trực tiếp phản ánh về phòng Tài chính kế toán, Ban Giám đốc, BCH công đoàn để xem xét. Những nội dung chưa có trong quy chế này thì Giám đốc Bệnh viện và Chủ tịch Công đoàn cùng bàn bạc thống nhất bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế.
Nơi nhận: - Sở Y tế (b/c); - Sở Tài chính (b/c); - Kho bạc tỉnh (b/c); - LĐ BV; - Các Khoa-Phòng; - Lưu VT. |
| GIÁM ĐỐC
Bùi Hồng Tâm |