Bệnh viện BVSK Tâm Thần Quảng Ninh

https://benhvientamthanquangninh.vn


Kết quả tự kiểm tra bệnh viện năm 2015

Theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở Y tế Quảng Ninh, bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần đã tiến hành tự kiểm tra bệnh viện năm 2015, với kết quả: tổng điểm 229, áp dụng 78/83 tiêu chí theo bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện, trung bình đạt 2,93 điểm (mức trung bình).

  SỞ Y TẾ QUẢNG NINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỆNH VIỆN BVSK TÂM THẦN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:         /KH-BVBVSKTT

Cẩm Phả, ngày       tháng      năm 2015

 

 

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

NĂM 2015

Bệnh viện: BỆNH VIỆN BẢO VỆ SỨC KHỎE TÂM THẦN QUẢNG NINH

Địa chỉ chi tiết: số 14, ngõ 361, Đặng Châu Tuệ, Cẩm Phả, Quảng Ninh, phường Quang Hanh, thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh.

Số giấy phép hoạt động:       quyết định 350/QĐ-SYT            Ngày cấp: 23/5/2014

Tuyến trực thuộc: tuyến tỉnh

Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ QUẢNG NINH

Hạng bệnh viện: Hạng III

Loại bệnh viện: Tâm thần

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 78/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 94%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 229

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 2.94

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

1

21

39

16

1

78

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

1.28

26.92

50.00

20.51

1.28

78

Ngày.........tháng..........năm.........

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2015

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2015

Đoàn KT đánh giá NĂM 2015

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

 

 

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

 

 

 

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

0

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

3

0

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

0

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

3

0

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

3

0

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

0

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

 

 

 

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

0

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

3

0

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

2

0

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

2

0

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

0

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

 

 

 

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

5

0

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

3

0

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

 

 

 

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

3

0

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

3

0

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

0

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

0

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

0

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

3

0

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

 

 

 

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

 

 

 

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

3

0

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

2

0

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

2

0

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

 

 

 

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

4

0

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

3

0

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

2

0

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

 

 

 

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

0

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

2

0

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

2

0

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

4

0

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

 

 

 

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

0

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

3

0

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

1

0

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

3

0

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

 

 

 

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

 

 

 

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

2

0

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

2

0

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

 

 

 

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

0

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

4

0

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)

 

 

 

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

0

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

2

0

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

 

 

 

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

3

0

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

2

0

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

0

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

2

0

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5)

 

 

 

C5.2

Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn theo danh mục và phân tuyến

3

0

 

C5.3

Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tuyến trên, kỹ thuật mới, hiện đại

3

0

 

C5.4

Xây dựng quy trình kỹ thuật và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng kỹ thuật

3

0

 

C5.5

Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị

4

0

 

C5.6

Áp dụng các phác đồ điều trị đã ban hành và giám sát việc tuân thủ của nhân viên y tế

3

0

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

 

 

 

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

0

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

3

0

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

2

0

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

 

 

 

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

0

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

0

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

0

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

0

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

4

0

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

 

 

 

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

2

0

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

2

0

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

 

 

 

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

0

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

3

0

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

0

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

0

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

0

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

0

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

 

 

 

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

0

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

4

0

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

 

 

 

D1

D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)

 

 

 

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

0

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

2

0

 

D1.3

Xây dựng, triển khai đề án cải tiến chất lượng và văn hóa chất lượng

2

0

 

D2

D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (5)

 

 

 

D2.1

Xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp, phân tích và khắc phục sai sót, sự cố y khoa

3

0

 

D2.2

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố

2

0

 

D2.3

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ (nhóm cũ: C5.1)

3

0

 

D2.4

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã (nhóm cũ: C6.4)

3

0

 

D2.5

Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến xấu xảy ra với người bệnh (nhóm cũ: C6.5)

3

0

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

 

 

 

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

 

 

 

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

 

 

 

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

0

0

 

E1.2

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

0

0

 

E1.3

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

0

0

 

E1.4

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

2

10

5

1

3.28

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

2

2

1

0

2.80

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

1

0

1

4.00

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

3

2

0

3.40

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

1

5

6

2

0

2.64

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

2

1

0

0

2.33

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

1

1

1

0

3.00

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

2

1

1

0

2.75

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

1

0

3

0

0

2.50

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

10

16

9

0

2.97

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

2

0

0

0

2.00

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2)

0

1

1

0

0

2.50

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

2

2

2

0

3.00

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5)

0

0

4

1

0

3.20

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

2

1

2

0

3.00

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

2

0

0

0

2.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

5

1

0

3.17

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

4

7

0

0

2.64

11

D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)

0

3

0

0

0

2.00

3

D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (5)

0

1

4

0

0

2.80

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

3

0

0

3.00

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

0

0

0

0

 

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

0

0

0

0

 

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

fdgdfg

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

- Phần A. Hướng đến người bệnh: Tổng số 18 tiêu chí trong đó có 1/18  tiêu chí đạt mức 5, 5/18 tiêu chí đạt mức 4, 10/18 tiêu chí đạt mức 3, 2/18 tiêu chí đạt mức 2 . Không có tiêu chí mức 1.
- Phần B. Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện: Tổng số 14 tiêu chí trong đó 2/14 tiêu chí đạt mức 4,  6/14 tiêu chí mức 3,  5/14 tiêu chí mức 2,  1/14 tiêu chí mức 1. 
- Phần C. Hoạt động chuyên môn: Tổng số 38 tiêu chí trong đó có 9/38 tiêu chí đạt mức 4; 16/38 tiêu chí đạt mức 3; 10/38 tiêu chí đạt mức 2, Không có tiêu chí mức 1.
- Phần D. Hoạt động cải tiến chất lượng: Tổng số 8 tiêu chí trong đó 7/8 tiêu chí mức 3. 4/8 tiêu chí mức 2, Không có tiêu chí mức 1.
- Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học, áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.
- Thực hiện tốt việc thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược, đảm bảo cơ sở vật chất, cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

- Phần A. Hướng đến người bệnh: Vẫn còn 2/18 tiêu chí còn ở mức 2.
- Phần B. Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện: Vẫn còn 1/14 tiêu chí mức 1 và 5/14 tiêu chí mức 2.

- Phần C. Hoạt động chuyên môn: Vẫn còn 10/38 tiêu chí mức 2.
- Phần D. Hoạt động cải tiến chất lượng: Vẫn còn 4/8 tiêu chí mức 2.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

1. Các vấn đề cần giải quyết ngay trong 6 tháng tới:
1.1. Hướng đến người bệnh:
- A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh: Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm thêm trang thiết bị nâng cao chất lượng các dịch vụ khám, chữa bệnh để người bệnh hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý.
- Các vấn đề còn vướng mắc chưa được giải quyết trong 10/18 tiêu chí đã đạt mức 3 cần có giải pháp phù hợp để đạt mức 4 trở lên.
1.2. Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện:
- B1: Bệnh viện thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung bản quy hoạch/kế hoạch phát triển nhân lực y tế ít nhất 1 lần 1 năm, xây dựng các chính sách thu hút, ưu đãi đối với nguồn nhân lực chất lượng cao. Xây dựng “Đề án vị trí việc làm” dựa vào danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế, bảo đảm đầy đủ các lĩnh vực theo chức năng hoạt động của bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
- B2: Tổ chức các hình thức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế (Điều dưỡng, KTV, hộ lý).
- B3: Khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên y tế. 

- B4: Tăng cường công tác đào tạo cán bộ quản lý đáp ứng nhu cầu phát triển của bệnh viện
1.3. Hoạt động chuyên môn:
- C1: Đăng ký với cơ quan chức năng trong việc hoàn thành các khóa đào tạo về an ninh, trật tự và an toàn phòng chống cháy nổ. Đầu tư trang bị thêm các phương tiện PCCC.
- C3: Đầu tư, xây dựng, nâng cấp và đưa vào hoạt động hiệu quả hiệu quả các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn.
- C4: Hướng dẫn, giám sát chặt chẽ, đánh giá kết quả liên tục nhân viên Y tế tuân thủ kiểm soát nhiễm khuẩn, phân loại, xử lý chất thải đúng quy trình.

- C5: Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật chuyên môn tuyến trên, kỹ thuật mới và giám sát chặt chẽ việc tuân thủ của nhân viên Y tế.
- C6: Biên soạn tài liệu kiến thức tập huấn và làm mẫu cho người nhà/người thân thực hiện chăm sóc người bệnh theo đúng kỹ thuật chăm sóc.

- C7: Thực hiện nghiêm túc toàn diện theo thông tư 08/2011/TT-BYT hướng dẫn về công tác dinh dưỡng tiết chế trong bệnh viện.
- C8: Xây dựng phòng xét nghiệm sinh học dựa trên các tiêu chuẩn chất lượng xét nghiệm theo thông tư 01/2013/TT-BYT.
- C9 : Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn, đào tạo về sử dụng thuốc cho nhân viên y tế, bình đơn thuốc theo định kỳ.
- Phần D: Tiếp tục thực hiện cải cách nâng cao chất lượng bệnh viện, có giám sát và đo lường hàng tháng, hàng quý đưa ra các biện pháp khắc phục ngay tồn tại phấn đấu các tiêu chí tại phần D đạt từ mức 3 trở lên.
2. Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong 1- 2 năm tới nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng bệnh viện: 
- Mục tiêu xây dựng toàn diện bệnh viện đạt 80 phần trăm mức 3.
- Bệnh viện có đầy đủ số lượng người làm việc và bảo đảm đầy đủ các cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm.
- Tiến hành tự đào tạo và cùng nhau truyền đạt kinh nghiệm từ các nhân viên y tế có trình độ và kinh nghiệm cho các nhân viên khác (kiểm tra, trao đổi phác đồ điều trị, báo cáo chuyên đề…)
- Thường xuyên tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức, đổi mới phong cách phục vụ tới sự hài lòng của người bệnh.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ cho nhân viên của bệnh viện được cử đi đào tạo, bảo đảm các khoản học phí và sinh hoạt phí.
- Phấn đấu nhân viên y tế có nguồn thu nhập tăng thêm gấp ít nhất từ 1 đến 2 lần lương và phụ cấp quanh lương.
- Tạo môi trường làm việc tích cực cho nhân viên YT: phòng làm việc, phòng đọc sách báo, tài liệu, sinh hoạt chuyên môn, khoa học thường xuyên, ….
- Cán bộ quản lý được tham gia khóa đào tạo liên tục và có chứng chỉ về quản lý bệnh viện, sử dụng thành thạo máy tính, phầm mềm, ngoại ngữ,… 
- Có thêm cán bộ CNTT chuyên trách trình độ từ trung cấp trở lên, có phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện.
- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho NVYT và bệnh nhân, người nhà bệnh nhân; phòng chống cháy nổ trong bệnh viện.
- Cập nhật, xây dựng các quy trình chuyên môn kỹ thuật kịp thời, NVYT biết được và thực hiện đúng theo quy trình.
- Phụ trách khoa/phòng xét nghiệm-cận lâm sàng có trình độ đại học đúng chuyên ngành.
- Đảm bảo cung ứng Dược, VTTH, hóa chất, y dụng cụ, trang thiết bị y tế.
- Các trang thiết bị y tế hoạt động tốt, có hiệu quả, được bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời, có kiểm chuẩn thường xuyên.
- Sử dụng thuốc cho người bệnh hợp lý, an toàn, hiệu quả, theo dõi ADR, có Dược lâm sàng chyên trách, thông tin thuốc kịp thời.
- Tăng cường NCKH, ứng dụng kết quả NCKH trong khám chữa bệnh, chăm sóc BN.
- Công khai chất lượng bệnh viện.

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Giải pháp cải tiến chất lượng bệnh viện: Xây dựng và triển khai kế hoạch nâng cao chất lượng bệnh viện hoạt động có hiệu quả.
- Lộ trình: Trong 6 tháng đầu năm 2016 ưu tiên nâng cao chất lượng các tiêu chí về Hướng đến người bệnh. 
- Cuối năm 2016 phấn đấu cải tiến nâng cao chất lượng bệnh viện đạt trên 70 phần trăm mức 3 không có tiêu chí mức 1. Phấn đấu 10-15 phần trăm đạt mức 4.
- Đến 2016-2017: có trên 35 phần trăm đạt mức 4.

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Đánh giá hiện trạng chất lượng bệnh viện hiện đang đạt mức 2,94 (mức trung bình), còn trên 26,92 % đang ở mức 2 đặc biệt có 1 tiêu chí mức 1. 
- Bệnh viện cam kết sẽ khẩn trương thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng bệnh viện đúng theo lộ trình đã đề ra.

Ngày.........tháng..........năm.........

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

Tác giả: Tổ quản lý chất lượng BV

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây